Xác nhận danh sách học sinh, sinh viên đề nghị vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Thanh Hóa |
---|
Mã thủ tục | T-THA-116324-TT |
---|
Cấp thực hiện | Cấp Xã |
---|
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
---|
Lĩnh vực | Hoạt động tín dụng |
---|
Trình tự thực hiện | | Tên bước | Mô tả bước | |
---|
1. | Chuẩn bị hồ sơ: | Ban quản lý Tổ Tiết kiệm chuẩn bị hồ sơ theo quy định. | | 2. | Tiếp nhận hồ sơ: | a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) c. Trình tự tiếp nhận: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, đề nghị người nộp hồ sơ chờ lấy kết quả ngay, trường hợp người nộp hồ sơ không chờ hoặc người có thẩm quyền ký giấy đi vắng thì viết Phiếu hẹn. 2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ đề nghị người đến nộp hồ sơ thực hiện đầy đủ theo đúng quy định. | | 3. | Xử lý hồ sơ: | 1. Trường hợp nội dung hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật: - Công chức xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký xác nhận danh sách vay vốn. - Làm thủ tục văn thư. 2. Trường hợp nội dung hồ sơ không phù hợp với quy định của pháp luật, phải thông báo (bằng văn bản) nêu rõ lý do. | | 4. | Trả kết quả: | a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.. b. Thời gian trả. Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) c. Trình tự trả: Người nộp hồ sơ nhận kết quả, trường hợp ghi Phiếu hẹn thì nộp lại Phiếu hẹn trước khi nhận kết quả. | |
|
---|
Cách thức thực hiện | Trụ sở cơ quan hành chính |
---|
Thành phần hồ sơ | | Thành phần hồ sơ | |
---|
1. | Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách xã hội Mẫu 03/TD: 04 bản có mẫu; | | 2. | Giấy báo nhập học hoặc giấy xác nhận của nhà trường: 01 bản. ( Trường hợp học sinh thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật thì ban chỉ đạo hộ nghèo rà soát kèm theo danh sách hộ đề nghị xác nhận vay vốn Mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư Thông tư Số: 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ lao động thương binh và xã hội). | |
|
---|
Số bộ hồ sơ | 01 (bộ) |
---|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
---|
Phí | Không có thông tin |
---|
Lệ phí | Không có thông tin |
---|
Mức giá | Không có thông tin |
---|
Thời hạn giải quyết | Trong ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. |
---|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
---|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND xã, phường, thị trấn |
---|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin |
---|
Cơ quan được ủy quyền | không |
---|
Cơ quan phối hợp | không |
---|
Kết quả thực hiện | Danh sách vay vốn được xác nhận |
---|
Căn cứ pháp lý của TTHC | |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | | Nội dung | Văn bản qui định | |
---|
1. | Điều kiện học sinh, sinh viên được vay vốn: | Quyết định số 157/2007/QĐ-TT... | | 2. | 1. Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương có đủ các tiêu chuẩn: - Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. - Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: + Hộ nghèo + Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật. - Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. | | | 3. | 2. Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường. | | | 4. | 3. Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu. | | |
|
---|
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |
---|
Các thủ tục hành chính khác
|