Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm K Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Thanh Hóa |
---|
Mã thủ tục | BQP-THA-255037 |
---|
Cấp thực hiện | Cấp Xã |
---|
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
---|
Lĩnh vực | Chính sách |
---|
Trình tự thực hiện | | Tên bước | Mô tả bước |
---|
1. | Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS3) | kèm theo các giấy tờ liên quan (nếu có) gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. | 2. | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện | kiểm tra, xem xét hồ sơ lưu trữ có liên quan, báo cáo cấp trên trực tiếp. | 3. | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: | a) Kiểm tra danh sách, hồ sơ lưu trữ tại các cơ quan nghiệp vụ thuộc quyền (Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh Quân đội, Quân lực, Điều tra hình sự) nội dung thông tin có liên quan về đối tượng; b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác minh về thông tin báo tử (nếu có); c) Có công văn đề nghị đơn vị quản lý quân nhân khi mất tin, mất tích (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) hoặc tuỳ từng trường hợp cụ thể, đề nghị cơ quan có thẩm quyền (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện kiểm sát quân sự các cấp; Toà án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an) để xác minh thông tin về đối tượng; d) Trường hợp kết luận phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản thông báo đến cơ quan quân sự các cấp, chính quyền địa phương, thân nhân gia đình đối tượng và nêu rõ lý do trả lại; lập sổ theo dõi, lưu trữ lâu dài; đ) Trường hợp kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật thì cấp giấy báo tử và hoàn thiện hồ sơ theo quy định, báo cáo cấp trên trực tiếp; | 4. | Cục Chính trị quân khu | xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị. | 5. | Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: | a) Thẩm định hồ sơ, báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có công văn đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công"; b) Chuyển Bằng "Tổ quốc ghi công" kèm theo hồ sơ liệt sĩ đến Cục Chính trị quân khu; | 6. | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh | bàn giao hồ sơ liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ. |
|
---|
Cách thức thực hiện | Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng gửi trực tiếp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. |
---|
Thành phần hồ sơ | STT | Loại giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|
1 | Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS3). | | | 2 | Phiếu xác minh đối với trường hợp mất tin, mất tích (Mẫu LS2) của cơ quan có thẩm quyền (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện kiểm sát quân sự các cấp; Toà án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an). | | | 3 | Quyết định của Tòa án tuyên là đã chết theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngoài. | | | 4 | Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân cư trú (Mẫu LS4). | | |
|
---|
Số bộ hồ sơ | 03 bộ. |
---|
Phí | Không có thông tin |
---|
Lệ phí | Không có thông tin |
---|
Mức giá | Không có thông tin |
---|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 80 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 10 ngày làm việc; - Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: 30 ngày làm việc; - Cục Chính trị quân khu: 10 ngày làm việc; - Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: 20 ngày làm việc; - Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh: 10 ngày làm việc |
---|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
---|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Thủ tướng Chính phủ |
---|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
---|
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin |
---|
Cơ quan phối hợp | Cơ quan Chỉ huy quân sự các cấp, Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
---|
Kết quả thực hiện | Quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” |
---|
Căn cứ pháp lý của TTHC | |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | | Nội dung |
---|
1. | Người mất tin, mất tích quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP. |
|
---|
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |
---|
Các thủ tục hành chính khác
|